2. Khí chất linh hoạt

Đặc điểm sinh lý: Nhịp độ thần kinh mạnh, phản ứng mềm dẻo. Tính cách cân bằng giữa hưng phấn cao và ức chế.
Biểu hiện: Nói nhiều và nói nhanh. Hành động nhanh nhẹn, hoạt bát. Trẻ mang khí chất này vui vẻ dễ gần, có tài ngoại giao, quan hệ rộng nhưng không sâu sắc.
Ưu điểm: Tư duy, nhận thức nhanh, nhiều sáng kiến hay nhưng cũng vội vàng hấp tấp. Có khả năng thích nghi với mọi môi trường hoàn cảnh, tư tưởng rất dễ thay đổi. Trẻ có khí chất linh hoạt dễ phát sinh tình bạn nhưng đa phần không bền lâu, dễ thay đổi, ít có bạn thân
Nhược điểm: Thiếu sâu sắc, thiếu kiên định, hấp tấp, làm việc tùy hứng, dễ nản. Thông thường, trẻ có khí chất này có tính thích ba hoa, hay khoe khoang thành tích. Làm việc nhanh nhưng ẩu. Trong tình cảm thiếu sự sâu sắc, dễ thay đổi.
3. Khí chất điềm tĩnh

Đặc điểm sinh lý: Hệ thần kinh mạnh, quá trình hưng phấn và ức chế bằng nhau, giống như người linh hoạt. Điểm khác của người điềm tĩnh với người linh hoạt là hai quá trình thần kinh trên ít năng động, tức là có sức ỳ lớn. Trẻ có khí chất này thường trầm tĩnh, điềm đạm, ngoan cường. Con có khí chất này rất dễ cho cha mẹ dạy con tính kiên nhẫn và đeo đuổi mục tiêu.
Ưu điểm: Trẻ không sôi động, thường không phản ứng mạnh trước những sự việc trước mắt. Trẻ tham gia vào công việc nào thường mất nhiều thời gian chuẩn bị, không làm càn làm đại. Khi làm, trẻ sẽ nhẫn nại hết sức và đi tới tận cùng chứ không bỏ ngang giữa chừng. Trẻ là người ít kết bạn, nhưng khi kết bạn rồi thì rất khắng khít, gắng bó và ít thay đổi. Trẻ cũng được đánh giá là ngăn nắp, chu đáo, có trách nhiệm, sâu sắc, chính chắn, lịch sự, tế nhị.
Nhược điểm: Thường bị đánh giá là chậm chạp và thụ động. Do sống nội tâm, trẻ ít thể hiện ra ngoài, không cuốn hút người khác. Khả năng tiếp thu cái mới lại rất chậm, khá nguyên tắc, cứng nhắc, làm mất thời gian và dễ mất thời cơ.
Bình luận
Đăng ký hoặc Đăng nhập để đặt câu hỏi cho bác sĩ!