Tuy chỉ mang tính tham khảo, nhưng bảng chiều cao và cân nặng của trẻ sơ sinh là thông số giúp mẹ biết được liệu bé cưng có đang phát triển bình thường không.
Ban chắc chắn muốn đăng xuất?
Hãy cùng Marry Baby chăm sóc từng bữa ăn dinh dưỡng cho mẹ, để cho con sự khởi đầu trọn vẹn, mẹ nhé! Quà tặng chỉ áp dụng cho các mẹ đăng ký trước ngày 30/11
(Chương trình chỉ dành cho mẹ bầu hoặc có con dưới 1 tuổi)
Chúng tôi có thể cải thiện như thế nào?
Bài viết này có những thông tin sai lệch hoặc chưa chính xác
Hãy cho chúng tôi biết thông tin nào chưa chính xác.
Bạn không cần điền thông tin này nếu không thấy thoải mái. Nhấn Gửi ý kiến ở dưới đây để tiếp tục đọc.
Bài viết này không cung cấp đủ thông tin
Hãy cho chúng tôi biết bài viết đang thiếu điều gì.
Bạn không cần điền thông tin này nếu không thấy thoải mái. Nhấn Gửi ý kiến ở dưới đây để tiếp tục đọc.
Tôi có câu hỏi.
Các bài viết của MarryBaby chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa. Nếu có góp ý, vui lòng chia sẻ ở khung phía dưới!
Nếu bạn gặp nguy hiểm hoặc cần cấp cứu, bạn phải gọi ngay cho các dịch vụ cấp cứu gần bạn, hoặc
Bình luận
Tuy chỉ mang tính tham khảo, nhưng bảng chiều cao và cân nặng của trẻ sơ sinh là thông số giúp mẹ biết được liệu bé cưng có đang phát triển bình thường không.
Dựa trên bảng chiều cao cân nặng của trẻ sơ sinh theo chuẩn, mẹ có thể biết được chiều dài của trẻ sơ sinh và cân nặng trẻ sơ sinh theo từng giai đoạn. Tuy nhiên, những thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo. Mẹ không nên quá lo khi bé có vẻ nhẹ cân hơn so với các bé khác, bởi mỗi đứa trẻ sẽ có tốc độ phát triển riêng. Miễn bé vẫn tăng trưởng đều đều cả về cân nặng và chiều cao là được mẹ nhé!
Hơn nữa, theo các chuyên gia, chiều dài của trẻ sơ sinh và cân nặng trẻ sơ sinh chỉ là một trong những yếu tố để đánh giá sự phát triển của trẻ sơ sinh. Ngoài ra, mẹ nên lưu ý đến các cột mốc phát triển thể chất, trí tuệ của trẻ.
Theo các chuyên gia, so với sữa công thức, sữa mẹ có thành phần dinh dưỡng cân đối, đủ để đáp ứng nhu cầu phát triển của trẻ sơ sinh. Hơn nữa, cho con bú sữa mẹ còn bổ sung cho bé nguồn kháng thể phong phú, dù là sữa công thức tiên tiến nhất cũng không đáp ứng được.
Bảng chỉ số chiều cao và cân nặng chuẩn của bé gái từ 0 – 12 tháng
Chiều cao (cm) | Cân nặng (kg) | |||||||
Tháng | Giới hạn dưới | Bình thường | Giới hạn trên | Suy dinh dưỡng | Suy cơ SDD | Bình thường | Nguy cơ béo phì | Béo phì |
0 | 45.4 | 49.1 | 52.9 | 2.4 | 2.8 | 3.2 | 3.7 | 4.2 |
1 | 49.8 | 53.7 | 57.6 | 3.2 | 3.6 | 4.2 | 4.8 | 5.4 |
2 | 53.0 | 57.1 | 61.1 | 4.0 | 4.5 | 5.1 | 5.9 | 6.5 |
3 | 55.6 | 59.8 | 64.0 | 4.6 | 5.1 | 5.8 | 6.7 | 7.4 |
4 | 57.8 | 62.1 | 66.4 | 5.1 | 5.6 | 6.4 | 7.3 | 8.1 |
5 | 59.6 | 64.0 | 68.5 | 5.5 | 6.1 | 6.9 | 7.8 | 8.7 |
6 | 61.2 | 65.7 | 70.3 | 5.8 | 6.4 | 7.3 | 8.3 | 9.2 |
7 | 62.7 | 67.3 | 71.9 | 6.1 | 6.7 | 7.6 | 8.7 | 9.6 |
8 | 64.0 | 68.7 | 73.5 | 6.3 | 7.0 | 7.9 | 9.0 | 10.0 |
9 | 65.3 | 70.1 | 75.0 | 6.6 | 7.3 | 8.2 | 9.3 | 10.4 |
10 | 66.5 | 71.5 | 76.4 | 6.8 | 7.5 | 8.5 | 9.6 | 10.7 |
11 | 67.7 | 72.8 | 77.8 | 7.0 | 7.7 | 8.7 | 9.9 | 11.0 |
12 | 68.9 | 74.0 | 79.2 | 7.1 | 7.9 | 8.9 | 10.2 | 11.3 |
Bảng chỉ số chiều cao cân nặng tiêu chuẩn của bé trai từ 0 – 12 tháng
Chiều cao (cm) | Cân nặng (kg) | |||||||
Tháng | Giới hạn dưới | Bình thường | Giới hạn trên | Suy dinh dưỡng | Suy cơ SDD | Bình thường | Nguy cơ béo phì | Béo phì |
0 | 46.3 | 47.9 | 49.9 | 2.5 | 2.9 | 3.3 | 3.9 | 4.3 |
1 | 51.1 | 52.7 | 54.7 | 3.4 | 3.9 | 4.5 | 5.1 | 5.7 |
2 | 54.7 | 56.4 | 58.4 | 4.4 | 4.9 | 5.6 | 6.3 | 7.0 |
3 | 57.6 | 59.3 | 61.4 | 5.1 | 5.6 | 6.4 | 7.2 | 7.9 |
4 | 60.0 | 61.7 | 63.9 | 5.6 | 6.2 | 7.0 | 7.9 | 8.6 |
5 | 61.9 | 63.7 | 65.9 | 6.1 | 6.7 | 7.5 | 8.4 | 9.2 |
6 | 63.6 | 65.4 | 67.6 | 6.4 | 7.1 | 7.9 | 8.9 | 9.7 |
7 | 65.1 | 66.9 | 69.2 | 6.7 | 7.4 | 8.3 | 9.3 | 10.2 |
8 | 66.5 | 68.3 | 70.6 | 7.0 | 7.7 | 8.6 | 9.6 | 10.5 |
9 | 67.7 | 69.6 | 72.0 | 7.2 | 7.9 | 8.9 | 10.0 | 10.9 |
10 | 69.0 | 70.9 | 73.3 | 7.5 | 8.2 | 9.2 | 10.3 | 11.2 |
11 | 70.2 | 72.1 | 74.5 | 7.7 | 8.4 | 9.4 | 10.5 | 11.5 |
12 | 71.3 | 73.3 | 75.7 | 7.8 | 8.6 | 9.6 | 10.8 | 11.8 |
Nếu chiều cao trẻ sơ sinh hoặc cân nặng của trẻ sơ sinh không đạt tiêu chuẩn theo bảng chiều cao cân nặng của trẻ sơ sinh, mẹ hãy tìm hiểu những lý do dưới đây:
Lý do khiến trẻ không tăng đủ cân nặng:
Vì sao trẻ chậm phát triển chiều cao?
Chiều cao và cân nặng của bé trai, bé gái trong lứa tuổi này không có nhiều sựa chênh lệch. Mẹ có thể tham khảo bảng sau:
3 tuổi | 5 tuổi | 10 tuổi | |
Chiều cao | 95,1 cm – 91,2 cm | 109,4 cm – 110 cm | 137,8 cm – 138,6 cm |
Cân nặng | 13,9 kg – 14,3 kg | 18,2 kg – 18,3 kg | 31,2 kg – 31,9 kg |
Dựa trên cột mốc chuẩn, mẹ có thể so sánh, tham khảo để có thể sớm nhận ra những bất thường. Tuy nhiên, mỗi trẻ sẽ có tốc độ phát triển riêng. Mẹ đừng lo nếu bé chậm hoặc nhanh hơn so với mốc chuẩn. Tham khảo thêm ý kiến bác sĩ nếu cảm thấy bé cưng cân nặng, chiều cao trẻ sơ sinh có dấu hiệu bất thường.
Độ tuổi | Vận động thô | Vận động tinh | Ngôn ngữ/Xã hội | Nhận thức |
3 tháng tuổi trở lên |
|
|
|
|
8 tháng tuổi trở lên |
|
|
|
|
Ngoài bảng chiều cao cân nặng của trẻ sơ sinh như trên, ở những độ tuổi nhất định, trẻ sẽ phát triển những kỹ năng như: khả năng vận động tĩnh, vận động thô, ngôn ngữ và nhận thức. Vì vậy bảng chiều cao và cân nặng của trẻ sơ sinh giúp mẹ tham khảo để giúp bé phát triển tốt.
Các bài viết của MarryBaby chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.
https://www.healthychildren.org/English/ages-stages/baby/Pages/Tracking-Your-Babys-Weight-and-Measurements.aspx
https://www.mayoclinic.org/healthy-lifestyle/infant-and-toddler-health/expert-answers/infant-growth/faq-20058037
https://kidshealth.org/en/parents/grownewborn.html
https://www.helpguide.org/articles/diets/childhood-obesity-and-weight-problems.htm
https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/16984935/