1. Cao Lãng (gāo lǎng, 高朗, khí chất và phong cách thoải mái)
2. Hào Kiện (háo jiàn, 豪健, khí phách, mạnh mẽ)
3. Hi Hoa (xī huá, 熙华, sáng sủa, thông minh)
4. Thuần Nhã (chún yǎ, 淳雅, thanh nhã, mộc mạc)
5. Đức Hải (dé hǎi, 德海, công đức to lớn giống với biển cả)
6. Đức Hậu (dé hòu, 德厚, nhân hậu)
7. Đức Huy (dé huī, 德辉, ánh sáng rực rỡ của nhân từ, nhân đức)
8. Hạc Hiên (hè xuān, 鹤轩, con người sống nếp sống của Đạo gia, khí chất hiên ngang)
9. Lập Thành (lì chéng, 立诚, thành thực, chân thành, trung thực)
10. Minh Thành (míng chéng, 明诚, chân thành, người sáng suốt, tốt bụng)
11. Minh Viễn (míng yuǎn, 明远, người có suy nghĩ sâu sắc, thấu đáo)
12. Lãng Nghệ (lǎng yì, 朗诣, độ lượng, người thông suốt vạn vật)
13. Minh Triết (míng zhé, 明哲, thấu tình đạt lí, sáng suốt, biết nhìn xa trông rộng, là người thức thời)
14. Vĩ Thành (wěi chéng, 伟诚, vãi đại, sụ chân thành)
15. Bác Văn (bó wén, 博文, giỏi giang, là người học rộng tài cao)
16. Cao Tuấn (gāo jùn, 高俊, người cao siêu, khác người – phi phàm)
17. Kiến Công (jiàn gōng, 建功, kiến công lập nghiệp)
18. Tuấn Hào (jùn háo, 俊豪, người có tài năng, cùng với trí tuệ kiệt xuất)
19. Tuấn Triết (jùn zhé, 俊哲, người có tài trí hơn người, sáng suốt)
20. Việt Trạch (yuè zé, 越泽, 泽, nguồn nước to lớn)
21. Trạch Dương (zé yang, 泽洋, biển rộng)
22. Khải Trạch (kǎi zé, 凯泽, hòa thuận và vui vẻ)
23. Giai Thụy (kǎi ruì, 楷瑞, 楷 chỉ tấm gương, 瑞 chỉ sự may mắn, cát tường)
24. Khang Dụ (kāng yù, 康裕, khỏe mạnh, thân hình nở nang)
25. Thanh Di (qīng yí, 清怡, hòa nhã, thanh bình)
26. Thiệu Huy (shào huī, 绍辉, 绍 nối tiếp, kế thừa; 辉 huy hoàng, rực rỡ, xán lạn)
27. Vĩ Kỳ (wěi qí, 伟祺, 伟 vĩ đại, 祺 may mắn, cát tường)
28. Tân Vinh (xīn róng, 新荣, sự phồn vượng mới trỗi dậy)
29. Hạo Hiên (hào xuān, 皓轩, quang minh lỗi lạc)
30. Gia Ý (jiā yì, 嘉懿, Gia và Ý: cùng mang một nghĩa tốt đẹp)
31. Tuấn Lãng (jùn lǎng, 俊朗, khôi ngô tuấn tú, sáng sủa)
32. Hùng Cường (xióng qiáng, 雄强, mạnh mẽ, khỏe mạnh)
33. Tu Kiệt (xiū jié, 修杰, chữ Tu mô tả dáng người dong dỏng cao; Kiệt: người tài giỏi hay người xuất chúng)
34. Ý Hiên (yì xuān, 懿轩 tốt đẹp; 轩 hiên ngang)
35. Anh Kiệt (yīng jié, 英杰, 懿 anh tuấn – kiệt xuất)
Lưu ý khi đặt tên con trai tiếng Trung
Đặt tên cho con trai thường mang ngữ nghĩa nam tính, phẩm đức, có sắc thái mạnh mẽ, ý chí, có nhân, có nghĩa, có hiếu, có trung, có hoài bão và chí hướng. Tên con trai thường được được đặt dựa trên:
- Phẩm đức nam giới về nhân, nghĩa, lễ, trí, tín, trung, hiếu, văn, tuệ như: Trí Dũng, Chiến Thắng, Quang Vinh, Kiến Quốc, Vĩ Hùng…
- Tính phú quý, tốt đẹp: Phúc lành (Hoàng Phúc, Đăng Phúc); an khang (Bảo Khang, Hữu Khang); cát lành (Quý Hiển, Phước Vinh)…
- Truyền thống gia đình, tổ tiên: Chí Đức, Hữu Tài, Tiến Đạt, Duy Khoa, Trọng Kiên, Minh TriếtKỳ vọng của cha mẹ với con cái như thành đạt, thông thái, bình an, hạnh phúc: Chí Đạt, Anh Tài, Minh Trí, Duy Nhất, Tùng Thọ…